image banner
Video Sự Kiện
  • Thể dục giữa giờ của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trường Mầm non Hải Anh
  • Hội chợ Tết 2020 Trường Mầm non Hải Anh
  • Hoạt động Chăm sóc - Giáo dục trẻ trường Mầm non Hải Anh
  • Cô và trò trường mầm non xã Hải Anh mừng ngày 20/10
1 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 3 TUỔI

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC: 2020 - 2021

MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI

Mục tiêu GD năm học

Nội dung GD năm học

I.Giáo duc phát triển thể chất

A. Phát triển vận động

*Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

 

 

MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài thể dục theo hướng dẫn.

Trẻ tập được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

- Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

- Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

- Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước.

Quay sang trái, sang phải.

Nghiêng người sang trái, sang phải.

- Chân:

Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ.

+ Co duỗi chân.

Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động.

*Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

CS1: Đi đúng tư thế (Chân bước đều, phối hợp tay chân nhịp nhàng, người ngay ngắn, đầu không cúi)

 

 

- Đi trong đường hẹp.

- Đi kiễng gót

*Kiểm soát được vận động:

MT2: Trẻ đi/ chạy được thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.

MT3: Trẻ chạy được liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.

 

- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

- Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc

*Phối hợp tay - mắt trong vận động

CS2: Trẻ biết tung bắt bóng với người đối diện (Khoảng cách 2,5m).

MT4: Trẻ tự đập- bắt bóng được 3 lần liền

( Đường kính của bóng 18 cm)

 

- Tung bắt bóng với người đối diện.

 

- Đập, bắt bóng.

*Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:

CS3: Trẻ chạy được liên tục theo hướng thẳng 15m.

MT5: Trẻ biết ném trúng đích ngang (xa 1.5m).

MT6: Trẻ bò được trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài.

 

 

- Chạy theo hướng thẳng.

 

- Ném trúng đích ngang

- Bò trong đường hẹp.

Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt.

* Thực hiện được các vận động:

MT7: - Xoay tròn cổ tay.

            - Gập đan ngón tay vào nhau.

 

Gập, đan ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay.

Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:

MT8: Trẻ có thể vẽ được hình tròn theo mẫu.

CS4: Trẻ có thể cắt thẳng được một đoạn 10cm.

CS5:  - Trẻ biết xếp chồng 8-10 khối không đổ.

           - Trẻ tự cài, cởi cúc được.

 

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.

 Chiều cao và cân nặng

 - Cân nặng của trẻ (48 tháng):

Trai: 12,7 - 21,2kg: Gái: 12,3 - 21,5kg.

- Chiều cao của trẻ (48 tháng):

Trai: 94,9 - 111,7cm: Gái: 94,1- 111,3cm

Tổ chức cân đo, theo dõi sức khoẻ hàng quý.Chăm sóc bữa ăn hàng ngày, đảm bảo ăn đúng khẩu phần và ăn hết xuất

Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

CS6: Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật và tranh ảnh: (Thịt, cá, trứng, sữa, rau...).

Nhận biết một số thực phẩm quen thuộc.

MT9: Trẻ biết được tên một số món ăn hằng ngày: Trứng rán, cá kho, canh rau…

 

Nhận biết các bữa ăn hàng ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

MT10: Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh, và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.

*Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

CS7: - Rửa tay, lau mặt, súc miệng.

          - Tháo tất, cởi quần, áo...

CS8: Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

 

 

- Tập rủa tay bằng xà phòng.

- Làm quen cách đánh răng, rửa mặt.

- Thể hiện bừng lời nói ăn, ngủ, vệ sinh.

một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gin sức khỏe.

MT11: Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi…

Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

* Có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh khi được nhắc nhở:

MT12: - Trẻ chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học

  - Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, cháy máu.

 

 

 - Nhận biết trang phục theo thời tiết.

 

 

-  Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.

MT13: Trẻ nhận ra và tránh một số vật nguy hiểm (Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng..) Khi được nhắc nhở.

MT14: Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm: (Ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước, giếng, hố vôi...) Khi được nhắc nhở.

MT15: Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt...

- Không tự lấy thuốc uống.

- không leo trèo bàn ghế. Lan can.

- Không nghịch các vật sắc nhọn.

- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

 

 

 

 

 

 

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

II. Giáo dục phát triển nhận thức

A. Khám phá khoa học.

Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng.

MT16: Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát các sự vật hiện tượng hay đặt câu hỏi về đối tượng?

CS15: Trẻ sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sừ… để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng..

MT17: Trẻ làm được thử nghiệm đơn giản với sợ giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng Ví dụ: Thả các vào nước để nhậm biết chìm hay nổi..

MT18: Trẻ có khả năng thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như: xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng

CS10: Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

 

- Tìm hiều về thế giới tự nhiên, hiện tượng thời tiết

 

 

- Tìm hiểu về con người, đồ vật, thực vật, động vật, nước - HTTN

 

 

- Làm thí nghiệm với nước, tính chất đất đá sỏi cát, cây cối

 

 

- Xem tranh ảnh, sách báo, ti vi các sự vật, hiện tượng, con vật….

 

 

- Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản

MT19: Trẻ nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng quen thuộc khi được hỏi ”

 

Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân - kết quả: tại sao nắp cốc có nước, tại sao thời tiết nóng hơn, xe ô tô chạy nhanh hơn xe đạp..

Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau

CS16: Trẻ có khả năng mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát sới sự gợi mở của cô

MT20: Trẻ thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình ….

 

- So sánh sự giống và khác nhau của 1 số con vật, cây cối, ngày đêm…

- Chơi đóng vai theo  chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên... Hát các bài hát về cây, con vật...
Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình.... cây cối, con vật…

B.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.

Nhận biết số đếm, số lượng.

MT21: Trẻ quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

CS11: Đếm được trên các đối tượng đến 5.

CS12: Trẻ biết so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

MT22: Trẻ biết gộp và đếm hai đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5

MT23: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong  phạm vi 5 thành 2 nhóm. 

 

 

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng.

 

- 1 và nhiều.

 

 

 

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.

 

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ  hơn.

Sắp xếp theo quy tắc

MT24: Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.

- Xếp xen kẽ.

So sánh 2 đối tượng

CS14: Trẻ  biết so sánh  2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: "To hơn - nhỏ hơn , dài hơn - ngắn  hơn , Cao hơn-  thấp hơn, bằng nhau…."

So sánh 2 đối tượng về kich thước.

Nhận biết hình dạng

CS13: Trẻ nhận dạng và gọi tên các hình  tròn, vuông, tam giác, chữ nhật

 

Nhận biết và gọi tên các hình: Tròn, vuông, tam giác, chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.

Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

MT25: Trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân

Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay trái - tay phải của bản thân.

C. Khám phá xã hội

Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

MT26:  Trẻ nói được tên, tuổi, giớ tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

MT27: Trẻ nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình.

MT28: Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

MT29: Trẻ nói được tên trường /lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.

- Tên, tuổi, giớ tính của bản thân.

 

- Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình.Địa chỉ gia đình.

- Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.

 

- Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương

MT30: Trẻ có thể kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi, xem tranh.

Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến.

Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh

MT31: Trẻ có thể kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu, Tết nguyên đán…qua trò chuyện, tranh ảnh.

MT32: Trẻ có thể kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương:

Cờ tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương

III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

Nghe hiểu lời nói

MT33: Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

MT34: Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả,…

CS18: Trẻ biết lắng nghe và trả lời câu hỏi của người đối thoại.

- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.

 

- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.

- Trả lời và đặt câu hỏi: “Ai”; :Cái gì”; “Ở đâu”’ “Khi nào”.

Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

CS17: Trẻ có khả nói rõ các tiếng.

MT35: Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

MT36: Trẻ sử dụng được câu đơn, câu nghép.

MT37: Trẻ kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: Thăm ông bà, đi chơi, xem phim…

MT38: Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao…

CS19: Trẻ kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.

MT39: Trẻ có thể bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

MT40: Trẻ biết sử dụng các từ như "Vâng ạ"; "Dạ"; " Thưa" trong giao tiếp.

MT41: Trẻ nói đủ nghe không nói lí nhí.

- Phát âm các tiếng của tiếng việt.

- Sử dụng các từ thông dụng.

 

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

- Kể lại sự việc.

- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè.

 

- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.

 

 

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

 Làm quen với việc đọc - viết

MT42: Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, t rở sách xem tranh.

CS20: Trẻ biết nhìn vào tranh minh họa và gọi tên trong tranh.

MT43: Trẻ thích vẽ, viết. Nguệch  ngoạc.

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

- Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên

 

- Biết giữ gìn sách.

IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội

Thể hiện ý thức về bản thân

CS21: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân.

MT44: Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.

-Tên, tuổi, giới tính.

 

- Những điều bé thích, không thích.

Thể hiện sự tự tin, tự lực

MT45: Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi

MT46: Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn  giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi...).

- Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

 

- Thực hiện 1 số công việc tự phục vụ theo yêu cầu của cô

Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.

MT47: Trẻ nhận ra cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh.

MT48: Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận.

MT49: Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

MT50: Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát,  đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

- Nhận biêt một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.

 

 

- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, vui, buồn, sợ hãi, tức giận.

- Bác Hồ

Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

CS22: Trẻ biết nói cảm ơn xin lỗi, chào  hỏi lễ phép khi được nhác nhở...

CS23: Trẻ biết cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm

CS24: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ.

 

- Cử chỉ, lời nói lễ phép (Chào hỏi, cảm ơn)

 

- Chơi hòa thuận với bạn.

- Một số quy định ở lớp và gia đình

(Để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ)

 

Quan tâm tới môi trường

 

MT51: Trẻ thích quan sát, cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây con vật thân thuộc.

CS25: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định.

- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

V. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ

Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật.

MT52: Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

MT53: Trẻ chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc.

MT54: Trẻ vui sướng, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

 

 

Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc, gần gũi và nhắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

Một số kĩ năng  trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình .

CS26: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.

CS27: Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp,vận động minh họa ).

CS28: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang.  Xe theo dải xe vụn, và dán Tạo thành bức tranh đơn giản.

CS29: Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.

CS30: Trẻ biết sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.

MT55: Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt, đất nặn để tạo thành 1 sảm phẩm tạo hình

MT56: Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

MT57: Trẻ có khả năng nhận xét các sản phẩm tạo hình.

- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.

 

- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

 

- Sử dụng một số kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé, dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản.

 

 

- Sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.

 

 

 

 

 

- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)

MT58:Trẻ có thể vận động theo ý thích của các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

MT59: Trẻ có khả năng tạo ra các sản phẩm quen tạo hình theo ý thích

MT60: Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

- Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.

- Đặt tên cho sản phẩm của mình.

  BAN GIÁM HIỆU                                                                                                    Hải Anh, ngày    tháng    năm 2021

                                                                                                                                                          Người lập

                                                                                                                                                  Hoàng Thị Kim Phượng

Tin khác

2020© Bản quyền thuộc Trường Mầm non Hải Anh
Địa chỉ: MN Hải Anh - Hải Hậu - Nam Định
Điện thoại: 0228.3
Email: mamnon-haianh@namdinh.edu.vn